- Socket: LGA 1151-v1
- Tốc độ xử lý:3.5 GHz ( 2 nhân, 4 luồng)
- Bộ nhớ đệm: 3MB
- Đồ họa tích hợp: HD 610 Series Graphics
CPU Intel Pentium Dual Core G4560 (3.5GHz) LGA1151-V1
Chỉ còn lại 6 sản phẩm
- Socket: LGA 1151-v1
- Tốc độ xử lý:3.5 GHz ( 2 nhân, 4 luồng)
- Bộ nhớ đệm: 3MB
- Đồ họa tích hợp: HD 610 Series Graphics
Đặc điểm nổi bật CPU intel Pentium G4560 TRAY (3.50GHz, 3M)
Dựa trên cấu trúc Kaby Lake và quy trình sản xuất 14nm, Intel Pentium G4560 là sự lựa chọn tuyệt vời cho người dùng muốn xây dựng các máy tính cá nhân cho chơi game trực tuyến và sử dụng các ứng dụng văn phòng.
Cpu Intel Pentium Dual Core G4560 (3.5Ghz) Lga1151-V1
Intel Pentium G4560 kết hợp công nghệ Hyper-Threading, vốn trước đây được dành cho dòng Core i3 hoặc cao hơn, mang lại hiệu suất song song ấn tượng để bạn có thể thực hiện đa nhiệm một cách hiệu quả và trơn tru. Đồng thời hỗ trợ công nghệ ảo hóa Intel (VT-x), Intel AES.
Đồ họa tích hợp Intel HD Graphics 610 thật tuyệt vời cho các ứng dụng hàng ngày như duyệt các trang web trực quan, xem video 4K Ultra HD và chỉnh sửa ảnh.
Intel Pentium G4560 gồm có 2 nhân và 4 luồng hoạt động trên xung nhịp 3.5Ghz mạnh tương đương i3 6100 nhưng giá lại rẻ hơn rất nhiều.
Hỗ trợ Bus Ram tối đa lên đến 2400Mhz kết hợp cùng Main B250 sẽ giúp bạn giảm tối đa độ trễ các tác vụ chơi Game cũng như làm việc.
Intel Pentium G4560 đáp ứng tốt nhu cầu chơi Game lẫn công việc với hiệu suất ổn định trong suốt quá trình sử dụng.
Thông số kỹ thuật sản phẩm
Bộ sưu tập sản phẩm | Bộ xử lý chuỗi Intel® Pentium® G |
Tên mã | Kaby Lake trước đây của các sản phẩm |
Số hiệu bộ sử lý | G4560 |
Thuật in thạch bảng | 14nm |
Số lõi | 2 |
Số luồng | 4 |
Tần số cơ sở của bộ xử lý | 3.50 GHz |
Bộ nhớ đệm | 3M |
Bus Speed | 8 GT/s DMI3 |
Số lượng QPI Links | 0 |
TDP | 54W |
Dung lượng bộ nhớ tối đa | 64W |
Các loại bộ nhớ | DDR4-2133/2400, DDR3L-1333/1600 @ 1.35V |
Số kênh bộ nhớ tối đa | 2 |
Hỗ trợ bộ nhớ ECC | Có |
Đồ họa xử lý | Đồ họa HD Intel® 610 |
Tần số cơ sở đồ họa | 350 MHz |
Tần số động tối đa đồ họa | 1.05 Ghz |
Bộ nhớ tối đa video đồ họa | 64 Gb |
Hỗ trợ DirectX | 12 |
Hỗ trợ OpenGL | 4.4 |
Đồng bộ nhanh hình ảnh Intel | Có |
Công nghệ Intel® Intru™ 3D | Có |
Công nghệ video HD rõ nét Intel® | Có |
Công nghệ video rõ nét Intel® | Có |
Số màng hình được hỗ trợ | 3 |
ID thiết bị | 0x5902 |
✯ ƯU ĐÃI
– Lắp ráp cài đặt miễn phí Windows (Win 7 – Win 10) và các phần mềm cơ bản.
– Vận chuyển, cài đặt miễn phí tận nơi trong nội thành.
✯ CAM KẾT
– Linh kiện được bảo hành tại vi tính QTC TECH, nhanh chóng và đảm bảo uy tín chuyên nghiệp cùng thái độ phục vụ tận tình.
Thông tin hãng sản xuất
Tập đoàn Intel (Integrated Electronics) thành lập năm 1968 tại Santa Clara, California, Hoa Kỳ, là nhà sản xuất các sản phẩm như chip vi xử lý cho máy tính, bo mạch chủ, ổ nhớ flash, card mạng và các thiết bị máy tính khác.
Ban đầu, Intel là nhà sản xuất bộ nhớ SRAM và DRAM và đây là sự kiện tiêu biểu đầu tiên cho các nhà sản xuất chip bộ nhớ sau này.
Lịch sử
Tập đoàn Intel thành lập vào ngày 18 tháng 7 năm 1968, lúc đó là tập đoàn hợp nhất về thiết bị điện tử, sản xuất ờ Santa Clara, California, Hoa Kỳ bởi nhà hoá học kiêm vật lý học Gordon E. Moore và Robert Noyce, sau khi họ đã rời khỏi công ty Fairchild Semiconductor.
Năm 2020, Intel có 110 600 nhân viên tại tất cả văn phòng và cơ sở sản xuất kinh doanh trên toàn cầu. Năm 2005 doanh thu của Intel đạt hơn 38 tỷ USD, và Intel xếp thứ 50 trong các công ty lớn nhất thế giới.
Intel sản xuất các sản phẩm như chip vi xử lý cho máy tính, bo mạch chủ, ổ nhớ flash, card mạng và các thiết bị máy tính khác. Intel cũng là công ty sản xuất thiết bị chất bán dẫn lớn nhất thế giới, và là nhà phát minh ra chuỗi vi mạch xử lý thế hệ x86 mà bộ xử lý tìm thấy ở các máy tính cá nhân. Intel làm ra các sản phẩm chip bo mạch chủ, card mạng, các mạch tổ hợp, chip nhớ, chip đồ họa, bộ xử lý nhúng và các thiết bị khác có liên quan đến công nghệ thông tin.
Lúc đầu Gordon Moore và Robert Noyce muốn đặt tên cho công ty là “Moore Noyce”. Tuy nhiên việc phát âm lại giống “more noise” và điều này không thích hợp cho một công ty điện tử. Họ cho rằng tiếng ồn là đặc trưng cho sự giao thoa xấu. Và họ đã sử dụng cái tên NM Electronics cho công ty đúng một năm trước khi quyết định gọi tên công ty là INTegrated ELectronics (hoặc Intel). Tuy nhiên tên “Intel” đã là một tên thương mại của một chuỗi hệ thống khách sạn và họ đã mua lại nó trước khi hoạt động công ty.
Năm 1971: Bộ vi xử lý đầu tiên
Bộ vi xử lý 4004 là bộ vi xử lý đầu tiên của Intel. Phát minh đột phá này nhằm tăng sức mạnh cho máy tính Busicom và dọn đường cho khả năng nhúng trí thông minh của con người vào trong các thiết bị vô tri cũng như các hệ thống máy tính cá nhân.
- Số lượng bóng bán dẫn: 2.300
- Tốc độ: 108KHz.
Năm 1972:
Bộ vi xử lý 8008 mạnh gấp đôi bộ vi xử lý 4004. Thiết bị Mark-8 được biết đến như là một trong những hệ thống máy tính đầu tiên dành cho người sử dụng gia đình – một hệ thống mà theo các tiêu chuẩn ngày nay thì rất khó để xây dựng, bảo trì và vận hành.
- Số lượng bóng bán dẫn: 3.500
- Tốc độ: 200KHz
Năm 1974:
Bộ vi xử lý 8080 đã trở thành bộ não của hệ thống máy tính cá nhân đầu tiên – Altair.
- Số lượng bóng bán dẫn: 6.000
- Tốc độ: 2 MHz
Năm 1978:
Một hợp đồng cung cấp sản phẩm quan trọng cho bộ phận máy tính cá nhân mới thành lập của IBM đã biến bộ vi xử lý 8088 trở thành bộ não của sản phẩm chủ đạo mới của IBM—máy tính IBM PC.
- Số lượng bóng bán dẫn: 29.000
- Tốc độ: 5 MHz, 8 MHz, 10 MHz
Năm 1982:
Bộ vi xử lý 286, còn được biết đến với cái tên là 80286, là bộ vi xử lý Intel đầu tiên có thể chạy tất cả các phần mềm được viết cho những bộ vi xử lý trước đó. Tính tương thích về phần mềm này vẫn luôn là một tiêu chuẩn bắt buộc trong họ các bộ vi xử lý của Intel.
- Số lượng bóng bán dẫn: 134.000
- Tốc độ: 6 MHz, 8 MHz, 10 MHz, 12,5 MHz

Quản Trị Viên –
hàng tháo máy