- Thương hiệu: Intel
- Socket: LGA 1700
- Số nhân/luồng: 4/8
- Xung nhịp cơ bản: 3.5GHz
- Xung nhịp tối đa: 4.4GHz
- Đồ họa: Intel UHD 730
- Bộ nhớ đệm: 12MB Cache
- Mức tiêu thụ điện: 60W
CPU Intel Core i3 12300 – SK LGA 1700
- Thương hiệu: Intel
- Socket: LGA 1700
- Số nhân/luồng: 4/8
- Xung nhịp cơ bản: 3.5GHz
- Xung nhịp tối đa: 4.4GHz
- Đồ họa: Intel UHD 730
- Bộ nhớ đệm: 12MB Cache
- Mức tiêu thụ điện: 60W
Đánh giá chi tiết bộ vi xử lý CPU Intel Core i3 12300 (3.5GHz Turbo 4.4GHz, 4 nhân 8 luồng, 12MB Cache, 60W) – SK LGA 1700
CPU Intel Core i3 12300 là CPU thế hệ thứ 12 của Intel (Alder Lake) trên nền Socket LGA 1700 với kiến trúc hoàn toàn mới cho hiệu năng vượt trội so với người tiền nhiệm. Đây là phiên bản tích hợp iGPU, bạn có thể sử dụng mà không cần có card đồ họa rời.
Thông số cơ bản
Intel Core i3 12300 sở hữu 4 nhân và 8 luồng xử lý. Xung nhịp cơ bản 3,5 GHz và có thể được tăng lên đến 4,4 GHz. Về mức tiêu thụ điện năng, bộ xử lý được cho là có TDP ở ngưỡng 60W.
Tích hợp iGPU rời Intel UHD 730 mạnh hơn, có khả năng xuất hình đạt độ phân giải 8K. Sức mạnh sẽ tăng nhiều so với phiên bản thế hệ 11th. Sử dụng tiến trình 7 nm và socket LGA 1700. Alder Lake hỗ trợ DDR5 và PCIe 5.0.
Khả năng tương thích
i3 12300 sử dụng Socket LGA 1700 hoàn toàn mới và có thể chạy được trên các bo mạch chủ H610, B660, H670 và Z690. Tuy nhiên bạn nên sử dụng tối thiểu từ B660 để đạt được hiệu năng ổn định cao nhất.
Kết luận
CPU Intel Core i3 12300 quả là lựa chọn thực sự tốt cho CPU tốt để chơi game và làm việc hiện nay. Với số nhân/ luồng cùng tốc độ xung nhịp cao sẽ phù hợp cho các bộ máy từ tầm trung đến cao cấp, phục vụ mục đích Stream, Gaming hoặc làm việc với các phần mềm chuyên dụng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Bộ xử lý | i3-12300 |
Số lõi | 4 |
Số luồng | 8 |
Tần số Turbo tối đa | 4,40 GHz |
Tần số cơ sở của lõi hiệu suất | 3,50 GHz |
Bộ nhớ đệm | 12 MB Bộ nhớ đệm thông minh Intel® |
Total L2 Cache | 5 MB |
Công suất cơ bản của bộ xử lý | 60 W |
Dung lượng bộ nhớ tối đa | 89 W |
Các loại bộ nhớ | Up to DDR5 4800 MT/s Up to DDR4 3200 MT/s |
Dung lượng bộ nhớ tối đa | 128 GB |
Đồ họa bộ xử lý | Đồ họa Intel® UHD 730 |
Tần số cơ sở đồ họa | 300 MHz |
Tần số động tối đa đồ họa | 1,45 GHz |
Đầu ra đồ họa | eDP 1.4b, DP 1.4a, HDMI 2.1 |
Băng thông bộ nhớ tối đa | 76.8 GB/s |
Đơn vị thực thi | 24 |
Độ phân giải tối đa (HDMI) | 4096 x 2160 @ 60Hz |
Độ phân giải tối đa (DP) | 7680 x 4320 @ 60Hz |
Độ phân giải tối đa (eDP – Bảng điều khiển phẳng tích hợp) | 5120 x 3200 @ 120Hz |
Bản sửa đổi PCI Express | 5.0 và 4.0 |
Cấu hình PCI Express | Lên đến 1×16 + 4, 2×8 + 4 |
Số làn PCI Express tối đa | 20 |
Kích cỡ | 45,0 mm x 37,5 mm |
Thông tin hãng sản xuất
Tập đoàn Intel (Integrated Electronics) thành lập năm 1968 tại Santa Clara, California, Hoa Kỳ, là nhà sản xuất các sản phẩm như chip vi xử lý cho máy tính, bo mạch chủ, ổ nhớ flash, card mạng và các thiết bị máy tính khác.
Ban đầu, Intel là nhà sản xuất bộ nhớ SRAM và DRAM và đây là sự kiện tiêu biểu đầu tiên cho các nhà sản xuất chip bộ nhớ sau này.
Lịch sử
Tập đoàn Intel thành lập vào ngày 18 tháng 7 năm 1968, lúc đó là tập đoàn hợp nhất về thiết bị điện tử, sản xuất ờ Santa Clara, California, Hoa Kỳ bởi nhà hoá học kiêm vật lý học Gordon E. Moore và Robert Noyce, sau khi họ đã rời khỏi công ty Fairchild Semiconductor.
Năm 2020, Intel có 110 600 nhân viên tại tất cả văn phòng và cơ sở sản xuất kinh doanh trên toàn cầu. Năm 2005 doanh thu của Intel đạt hơn 38 tỷ USD, và Intel xếp thứ 50 trong các công ty lớn nhất thế giới.
Intel sản xuất các sản phẩm như chip vi xử lý cho máy tính, bo mạch chủ, ổ nhớ flash, card mạng và các thiết bị máy tính khác. Intel cũng là công ty sản xuất thiết bị chất bán dẫn lớn nhất thế giới, và là nhà phát minh ra chuỗi vi mạch xử lý thế hệ x86 mà bộ xử lý tìm thấy ở các máy tính cá nhân. Intel làm ra các sản phẩm chip bo mạch chủ, card mạng, các mạch tổ hợp, chip nhớ, chip đồ họa, bộ xử lý nhúng và các thiết bị khác có liên quan đến công nghệ thông tin.
Lúc đầu Gordon Moore và Robert Noyce muốn đặt tên cho công ty là “Moore Noyce”. Tuy nhiên việc phát âm lại giống “more noise” và điều này không thích hợp cho một công ty điện tử. Họ cho rằng tiếng ồn là đặc trưng cho sự giao thoa xấu. Và họ đã sử dụng cái tên NM Electronics cho công ty đúng một năm trước khi quyết định gọi tên công ty là INTegrated ELectronics (hoặc Intel). Tuy nhiên tên “Intel” đã là một tên thương mại của một chuỗi hệ thống khách sạn và họ đã mua lại nó trước khi hoạt động công ty.
Năm 1971: Bộ vi xử lý đầu tiên
Bộ vi xử lý 4004 là bộ vi xử lý đầu tiên của Intel. Phát minh đột phá này nhằm tăng sức mạnh cho máy tính Busicom và dọn đường cho khả năng nhúng trí thông minh của con người vào trong các thiết bị vô tri cũng như các hệ thống máy tính cá nhân.
- Số lượng bóng bán dẫn: 2.300
- Tốc độ: 108KHz.
Năm 1972:
Bộ vi xử lý 8008 mạnh gấp đôi bộ vi xử lý 4004. Thiết bị Mark-8 được biết đến như là một trong những hệ thống máy tính đầu tiên dành cho người sử dụng gia đình – một hệ thống mà theo các tiêu chuẩn ngày nay thì rất khó để xây dựng, bảo trì và vận hành.
- Số lượng bóng bán dẫn: 3.500
- Tốc độ: 200KHz
Năm 1974:
Bộ vi xử lý 8080 đã trở thành bộ não của hệ thống máy tính cá nhân đầu tiên – Altair.
- Số lượng bóng bán dẫn: 6.000
- Tốc độ: 2 MHz
Năm 1978:
Một hợp đồng cung cấp sản phẩm quan trọng cho bộ phận máy tính cá nhân mới thành lập của IBM đã biến bộ vi xử lý 8088 trở thành bộ não của sản phẩm chủ đạo mới của IBM—máy tính IBM PC.
- Số lượng bóng bán dẫn: 29.000
- Tốc độ: 5 MHz, 8 MHz, 10 MHz
Năm 1982:
Bộ vi xử lý 286, còn được biết đến với cái tên là 80286, là bộ vi xử lý Intel đầu tiên có thể chạy tất cả các phần mềm được viết cho những bộ vi xử lý trước đó. Tính tương thích về phần mềm này vẫn luôn là một tiêu chuẩn bắt buộc trong họ các bộ vi xử lý của Intel.
- Số lượng bóng bán dẫn: 134.000
- Tốc độ: 6 MHz, 8 MHz, 10 MHz, 12,5 MHz
Đánh giá CPU Intel Core i3 12300 – SK LGA 1700
Chưa có đánh giá nào.