- Thương hiệu: Intel
- Socket: LGA 1151-v2 , Intel Celeron G
- Tốc độ xử lý: 3.1 GHz ( 2 nhân, 2 luồng)
- Bộ nhớ đệm: 2MB
- Đồ họa tích hợp: Intel UHD Graphics 610
CPU Intel Celeron G4900 – SK LGA 1151-v2
- Thương hiệu: Intel
- Socket: LGA 1151-v2 , Intel Celeron G
- Tốc độ xử lý: 3.1 GHz ( 2 nhân, 2 luồng)
- Bộ nhớ đệm: 2MB
- Đồ họa tích hợp: Intel UHD Graphics 610
Đánh giá chi tiết bộ vi xử lý CPU Intel Celeron G4900 (3.1GHz, 2 nhân 2 luồng, 2MB Cache, 54W) – SK LGA 1151-v2
BẠN ĐỒNG HÀNH CỦA TÁC VỤ CƠ BẢN
Không cần phải chi quá nhiều tiền khi chỉ xem phim, lướt web và gõ văn bản . CPU Intel Celeron G4900 bảo đảm những hoạt động hàng ngày được trơn tru. Và hoàn thành đúng thời hạn.
PHỔ CẬP MÁY TÍNH ĐẾN MỌI ĐỐI TƯỢNG
Dủ ở đâu hay làm bất kỳ việc gì. Khi đã tìm đến hệ sinh thái của Intel bạn sẽ luôn tìm được sản phẩm phù hợp với tình hình tài chính và nhu cầu của mình. Từ học sinh sinh viên đến vùng hải đảo xa xôi. Mọi người đều xứng đáng tận hưởng những giá trị mà Intel mang lại.
TIẾT KIỆM ĐIỆN
Không chỉ có mức giá phù hợp với đại bộ phận người tiêu dùng. Sử dụng G4900 còn góp phần vào việc bảo vệ môi trường khi năng lượng của CPU này là rất thấp.
GIẢI QUYẾT NHANH GỌN NHỮNG TÁC VỤ VĂN PHÒNG
Cần một máy tính để điều hành máy in. Hay chỉ đơn thuần là gõ văn bản thì một CPUgiá rẻ như G4900 là lựa chọn thông minh.
NHỮNG MỤC ĐÍCH
Cắm torrent, máy phụ để phát video HD trong phòng khác. Không khó để tìm ra một việc gì đó cần phải cắm máy 24/7 cần nhờ đến G4900.
DÀNH CHO BẠN
Nhân viên văn phòng, những người mớ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thương hiệu | Intel |
Loại CPU | Dành cho máy bàn |
Thế hệ | Celeron |
Tên gọi | Celeron-G4900 |
Socket | LGA 1151 |
Tên thế hệ | Coffee Lake |
Số nhân | 2 |
Số luồng | 2 |
Tốc độ cơ bản | 3.1 GHz |
Cache | 2MB |
Tiến trình sản xuất | 14nm |
Hỗ trợ 64-bit | Có |
Hỗ trợ Siêu phân luồng | Không |
Hỗ trợ bộ nhớ | DDR42400 MHz |
Hỗ trợ số kênh bộ nhớ | 2 |
Hỗ trợ công nghệ ảo hóa | Có |
Nhân đồ họa tích hợp | Intel UHD Graphics 610 |
Tốc độ GPU tích hợp cơ bản | 350 MHz |
Tốc độ GPU tích hợp tối đa | 1.05 GHz |
Phiên bản PCI Express | 3 |
Số lane PCI Express | 16 |
TDP | 54W |
Tản nhiệt | Mặc định Intel |
Thông tin hãng sản xuất
Tập đoàn Intel (Integrated Electronics) thành lập năm 1968 tại Santa Clara, California, Hoa Kỳ, là nhà sản xuất các sản phẩm như chip vi xử lý cho máy tính, bo mạch chủ, ổ nhớ flash, card mạng và các thiết bị máy tính khác.
Ban đầu, Intel là nhà sản xuất bộ nhớ SRAM và DRAM và đây là sự kiện tiêu biểu đầu tiên cho các nhà sản xuất chip bộ nhớ sau này.
Lịch sử
Tập đoàn Intel thành lập vào ngày 18 tháng 7 năm 1968, lúc đó là tập đoàn hợp nhất về thiết bị điện tử, sản xuất ờ Santa Clara, California, Hoa Kỳ bởi nhà hoá học kiêm vật lý học Gordon E. Moore và Robert Noyce, sau khi họ đã rời khỏi công ty Fairchild Semiconductor.
Năm 2020, Intel có 110 600 nhân viên tại tất cả văn phòng và cơ sở sản xuất kinh doanh trên toàn cầu. Năm 2005 doanh thu của Intel đạt hơn 38 tỷ USD, và Intel xếp thứ 50 trong các công ty lớn nhất thế giới.
Intel sản xuất các sản phẩm như chip vi xử lý cho máy tính, bo mạch chủ, ổ nhớ flash, card mạng và các thiết bị máy tính khác. Intel cũng là công ty sản xuất thiết bị chất bán dẫn lớn nhất thế giới, và là nhà phát minh ra chuỗi vi mạch xử lý thế hệ x86 mà bộ xử lý tìm thấy ở các máy tính cá nhân. Intel làm ra các sản phẩm chip bo mạch chủ, card mạng, các mạch tổ hợp, chip nhớ, chip đồ họa, bộ xử lý nhúng và các thiết bị khác có liên quan đến công nghệ thông tin.
Lúc đầu Gordon Moore và Robert Noyce muốn đặt tên cho công ty là “Moore Noyce”. Tuy nhiên việc phát âm lại giống “more noise” và điều này không thích hợp cho một công ty điện tử. Họ cho rằng tiếng ồn là đặc trưng cho sự giao thoa xấu. Và họ đã sử dụng cái tên NM Electronics cho công ty đúng một năm trước khi quyết định gọi tên công ty là INTegrated ELectronics (hoặc Intel). Tuy nhiên tên “Intel” đã là một tên thương mại của một chuỗi hệ thống khách sạn và họ đã mua lại nó trước khi hoạt động công ty.
Năm 1971: Bộ vi xử lý đầu tiên
Bộ vi xử lý 4004 là bộ vi xử lý đầu tiên của Intel. Phát minh đột phá này nhằm tăng sức mạnh cho máy tính Busicom và dọn đường cho khả năng nhúng trí thông minh của con người vào trong các thiết bị vô tri cũng như các hệ thống máy tính cá nhân.
- Số lượng bóng bán dẫn: 2.300
- Tốc độ: 108KHz.
Năm 1972:
Bộ vi xử lý 8008 mạnh gấp đôi bộ vi xử lý 4004. Thiết bị Mark-8 được biết đến như là một trong những hệ thống máy tính đầu tiên dành cho người sử dụng gia đình – một hệ thống mà theo các tiêu chuẩn ngày nay thì rất khó để xây dựng, bảo trì và vận hành.
- Số lượng bóng bán dẫn: 3.500
- Tốc độ: 200KHz
Năm 1974:
Bộ vi xử lý 8080 đã trở thành bộ não của hệ thống máy tính cá nhân đầu tiên – Altair.
- Số lượng bóng bán dẫn: 6.000
- Tốc độ: 2 MHz
Năm 1978:
Một hợp đồng cung cấp sản phẩm quan trọng cho bộ phận máy tính cá nhân mới thành lập của IBM đã biến bộ vi xử lý 8088 trở thành bộ não của sản phẩm chủ đạo mới của IBM—máy tính IBM PC.
- Số lượng bóng bán dẫn: 29.000
- Tốc độ: 5 MHz, 8 MHz, 10 MHz
Năm 1982:
Bộ vi xử lý 286, còn được biết đến với cái tên là 80286, là bộ vi xử lý Intel đầu tiên có thể chạy tất cả các phần mềm được viết cho những bộ vi xử lý trước đó. Tính tương thích về phần mềm này vẫn luôn là một tiêu chuẩn bắt buộc trong họ các bộ vi xử lý của Intel.
- Số lượng bóng bán dẫn: 134.000
- Tốc độ: 6 MHz, 8 MHz, 10 MHz, 12,5 MHz
Đánh giá CPU Intel Celeron G4900 – SK LGA 1151-v2
Chưa có đánh giá nào.